Mới đây Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm đã đưa ra phương án tuyển sinh năm 2019. Theo đó nhà trường dự kiến tuyển 3500 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo
- Một số điều chỉnh có lợi trong phương thức tuyển sinh 2019 của ĐH Quốc Gia TPHCM
- Nhiều trường ĐH ở TP.HCM gấp rút cho sinh viên nghỉ học tránh bão
- Trường ĐH đầu tiên ở Việt Nam có khu nghỉ trưa tiện nghi cho sinh viên
Đại học Công nghiệp Thực phẩm công bố phương án tuyển sinh 2019
Chiều 29.11, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố phương án tuyển sinh dự kiến năm 2019. Tính đến thời điểm này, đây là trường ĐH đầu tiên tại TP.HCM công bố phương án tuyển sinh dự kiến 2019.
Theo tin tức mà Cao đẳng Y Dược cập nhật được, trường dành 80% chỉ tiêu các ngành xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019; 10% chỉ tiêu xét tuyển kết quả học bạ 3 năm THPT và 10% chỉ tiêu xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức
Theo đó, điểm mới trong phương án xét tuyển từ kết quả học bạ THPT là xét theo các tổ hợp môn giống tổ hợp môn trong phương thức xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Trong khi các năm trước, ở phương thức này trường chỉ xét tổng điểm cuối các năm học. Cụ thể, điều kiện xét tuyển dựa vào điểm tổng kết cuối năm của từng năm học lớp 10, 11 và 12 các tổ hợp môn đạt từ 18 điểm trở lên.
Riêng phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức là năm đầu tiên trường này áp dụng. Đáng lưu ý, trường chỉ áp dụng cho 8 ngành ở phương thức này gồm: công nghệ thực phẩm, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, kế toán, quản trị kinh doanh và ngôn ngữ Anh.
Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM dự kiến tuyển 3.500 chỉ tiêu. Các ngành và tổ hợp xét tuyển như bảng sau:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn |
Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | A00, A01, B00, D07 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ Chế tạo máy | 7510202 | A00, A01, D01, D07 |
Đảm bảo Chất lượng và ATTP | 7540110 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ may | 7540204 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D10 |
Quản trị Kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản | 7540105 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực | 7720499 | A00, A01, B00, D07 |
Khoa học Chế biến Món ăn | 7720498 | A00, A01, B00, D07 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01,D01, D09, D10 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ Sinh học | 7420201 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ Vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, D01, D07 |
An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý tài nguyên môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 |