Bevitine® thuốc phân nhóm vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợp; có tác dụng bổ sung vitamin B1 ở những người bị thiếu hụt vitamin này.
- Khai giảng lớp Văn bằng 2 Cao đẳng Dược tại Quận Cầu Giấy năm 2021
- Điều kiện Văn bằng 2 Cao đẳng Dược tại Hà Nội năm 2021
- Hồ sơ Văn bằng 2 Cao đẳng Dược yêu cầu những giấy tờ gì?
Thông tin chuẩn về thuốc Bevitine®
Dạng và hàm lượng của thuốc Bevitine®
Trên thị trường dược phẩm hiện nay, thuốc Bevitine® có các dạng: viên nén, viên bao phim; dùng đường uống.
Hàm lượng: vitamin B1 (thiamine hydrochloride) 250 mg.
Bevitine® có tác dụng như thế nào?
Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Bevitine® thường được sử dụng để bổ sung vitamin B1 ở những người bị thiếu hụt vitamin này.
Vitamin B1 đóng một vai trò quan trọng giúp dây thần kinh và tim hoạt động khỏe mạnh. Theo đó việc thiếu hụt vitamin B1 có thể gây ra các vấn đề tim hay thần kinh.
Bên cạnh đó, một số tác dụng khác của Bevitine® không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Theo đó, bạn không được tự ý sử dụng mà phải tuân thủ hướng dẫn của các bác sĩ/dược sĩ.
Thông tin liều dùng của thuốc Bevitine® cho người lớn
Liều dùng thuốc Bevitine® cho người lớn thiếu máu thứ cấp do thiếu vitamin B1; viêm đa thần kinh do mang thai, nghiện rượu hay chứng nứt da (bệnh pellagra):
- Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Uống 0,3 mg mỗi ngày;
- Trẻ từ 6 tháng – 1 năm tuổi: Uống 0,4 mg thuốc mỗi ngày;
- Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: Uống 0,7 mg thuốc mỗi ngày;
- Trẻ từ 4 đến 6 tuổi: Uống 0,9 mg thuốc mỗi ngày;
- Nam từ 11-14 tuổi: Uống 1 mg thuốc mỗi ngày;
- Nam giới từ 15-50 tuổi: Uống 1,5 mg thuốc mỗi ngày;
- Nam giới từ 51 tuổi trở lên: Uống 1,2 mg thuốc mỗi ngày;
- Nữ từ 11-50 tuổi: Uống 1,1 mg thuốc mỗi ngày;
- Phụ nữ trên 51 tuổi: Uống 1 mg thuốc mỗi ngày;
- Phụ nữ mang thai: Uống 1,5 mg thuốc mỗi ngày;
- Phụ nữ đang cho con bú: Uống 1,6 mg thuốc mỗi ngày.
Thông tin liều dùng của thuốc Bevitine® cho trẻ em
Dược sĩ Văn bằng 2 Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, liều dùng của thuốc Bevitine® cho trẻ em cụ thể như sau:
- Trẻ em từ 6-10 tuổi: Uống 0,8-1 mg thuốc
- Trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi: Uống 0,3-0,5 mg thuốc
Bevitine® cần dùng theo hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ
Lưu ý gì trước khi dùng thuốc Bevitine®?
Để an toàn trước khi sử dụng thuốc Bevitine®, bạn nên trao đổi và nói với bác sĩ/dược sĩ những vấn đề sau:
- Báo có bác sĩ/dược sĩ nếu bạn dị ứng với thuốc Bevitine® hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Báo có bác sĩ/dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
- Tổng hợp danh sách các loại thuốc gồm: thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng và gửi cho bác sĩ/dược sĩ.
- Báo có bác sĩ/dược sĩ nếu người dùng là trẻ em hoặc người cao tuổi.
Được biết, vitamin B1 được chứng minh là an toàn khi sử dụng với liều khuyến cáo trong thời kì mang thai. Khi thực sự cần thiết, liều dùng trong thai kì có thể cao hơn.
Bên cạnh đó, vitamin B1 có thể xuất hiện trong sữa mẹ và được chứng minh là an toàn với liều khuyến cáo. Tuy nhiên bạn không nên tự ý sử dụng mà cần theo chỉ dẫn của bác sĩ/dược sĩ.
Hướng dẫn bảo quản Bevitine® đúng cách
Theo nhà sản xuất thuốc Bevitine®, bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Không để thuốc trong phòng tắm, ngăn đá.
Để thuốc nơi cao, tránh tầm với của trẻ em, thú nuôi.
Không vứt Bevitine® vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không tự ý ngưng, sử dụng, tăng – giảm liều lượng khi chưa có chị định của cán bộ y tế. Mặt khác, những thông tin trên mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ.
Nguồn: Cao đẳng Y Dược tổng hợp