Muốn “thả thính” idol, hãy thuộc hết những câu tiếng Hàn này Bạn muốn trò chuyện cùng idol nhưng lại gặp rào cản tiếng Hàn, hãy lưu ngay những câu nói dưới đây để sẵn sàng inbox cho bias của mình bất cứ lúc nào. Tạm biệt Hồ Chí Minh, EXID tiếp tục thả thính Phú Quốc tận 2 ngày Bị bố mẹ phản đối nghề ca ...
Trang chủ > Hỏi Đáp Giáo Dục > Tin Tức Y Tế & Giáo Dục > Muốn “thả thính” idol, hãy thuộc hết những câu tiếng Hàn này

Muốn “thả thính” idol, hãy thuộc hết những câu tiếng Hàn này

Đánh giá: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (4 đánh giá, trung bình: 4,25 trong tổng số 5)
Loading...

Bạn muốn trò chuyện cùng idol nhưng lại gặp rào cản tiếng Hàn, hãy lưu ngay những câu nói dưới đây để sẵn sàng inbox cho bias của mình bất cứ lúc nào.

Những câu nói chúc crush vào sáng sớm

Sáng sớm thức giấc crush của bạn sẽ vui mừng biết bao khi nhận được những dòng yêu thương, quan tâm của fan. Bạn có thể gửi lời chào tích cực đến bias của mình trong ngày mới.

Chào buổi sáng! – 굿모닝! (Good Morning)

Hôm nay là một ngày tốt lành! – 좋은 아침 이에요! (Joheun ajjim aeyo)

Tối qua cậu ngủ có ngon không? – 어제 잘 잤 어요? (Eochae jal jatsso?)

Hy vọng cậu đã có một giấc mơ đẹp! – 좋은 꿈 꾸 셨길 바라 요! (Joheun kkum kku syeotgil balayo)

Hôm nay cậu cảm thấy thế nào? – 오늘 컨디션 어때요? (Oneul kheondiseon ottaeyo?)

Hôm nay cũng cố lên nhé! – 오늘도 화이팅! (Oneul do hwaiting)

Cố lên nhé! – 힘내세요! (Himnae saeyo)

Chúc cậu một ngày mới tốt lành! – 좋은 하루 되세요! (Joheun haru tue saeyo)

Những câu nói khi kết thúc một ngày

Khi thấy một bài đăng trên Instagram, Twitter của bias hãy sử dụng những câu nói này nhé!

Hôm nay cậu đã làm việc chăm chỉ rồi! – 수고 했어요! (Sugo haesseoyo)

Hôm nay cậu đã vất vả rồi! – 오늘 고생 했어요! (Oneul gosaeng haesseoyo)

Hãy về nhà và nghỉ ngơi nhé – 집 에 가서 쉬어 요 (Jibae kaseo suyeoyo)

Về nhà an toàn nhé! – 조심 해서 가요! (Joshim haeseo kayo)

Trông cậu mệt mỏi quá – 피곤해 보여요 (Pigonhae boyeoyo)

Ngủ sớm đi nhé! – 일찍 자요! (Il-jjik jayo)

Chúc ngủ ngon! – 굿나잇! hay 굿밤! (Gutnai – Gutbam)

Ngủ ngon! – 잘 자요! (Jal jayo)

Những câu nói thể hiện sự quan tâm

Cẩn thận đừng để bị cảm lạnh nhé – 감기 조심 하세요 (Kamgi joshim haseyo)

Đừng đau/ốm nhé – 아프지 마세요 (apeuji masaeyo)

Cẩn thận nhé – 조심 해요 (Joshim haeyo)

Cậu ổn chứ? – 괜찮아요? (Kkuenjan na-yo?)

Hãy nghỉ ngơi nhiều vào nhé – 푹 쉬어 요 (Puk suy-eoyo)

Cậu đã ăn gì chưa? – 밥 먹었 어요? (Bab-meokeotsoyo?)

Đừng bỏ bữa nhé – 밥 거르지 마세요 (Bab keo-reuji masaeyo)

Đừng tự bỏ đói bản thân nhé – 밥 굶지 마세요 (Bab kum-ji masaeyo)

Hãy ăn thật nhiều món ngon nhé! – 맛있는 거 많이 먹어요 (Massit-neun geo manni meok-eoyo)

Buổi ghi hình thế nào rồi? – 녹화 잘 했어요? (Nokhwa jal haes-seoyo?)

Buổi ghi âm thế nào rồi? – 녹음 잘 했어요? (Nokeum jal haes-seoyo?)

Ổn cả thôi mà/Không sao đâu – 괜찮아요 (Kkyuen-janna yo)

Cậu có thể làm được mà! – 할 수 있어요! (Hal-su it-seoyo)

Cậu nhất định sẽ ổn thôi – 괜찮을 거예요 (Kkyeun-jan-eun geo-ye yo)

Những câu nói bày tỏ sự cảm ơn, biết ơn

Cảm ơn cậu – 고마워요 (Go-mawo yo))

Cảm ơn cậu rất nhiều – 너무 고마워요 (Neomu go-mawo yo)

Cảm ơn vì đã được sinh ra – 태어나 줘서 고마워요 (Thae-eona jwa seo go-mawo yo)

Cảm ơn vì đã tạo ra thứ âm nhạc tuyệt vời – 좋은 음악 만들어 줘서 고마워요 (Joh-eun eum-ak maldeul-eo go-mawo yo)

Cảm ơn vì đã trở thành ánh sáng trong cái thế giới tối tăm này – 어두운 세상에 제 빛 이 되어 줘서 고마워요 (Eo-duwoon saesang-ae jae bi-ji dweseo go-mawo yo)

Cảm ơn vì đã tiếp thêm sức mạnh cho mình – 힘 이 되어 줘서 고마워요 (Him-i dwe-eo jwua-seo go-mawo yo)

Những câu nói “tỏ tình” với crush

Với mình cậu thật hoàn hảo – 제 눈엔 완벽 해요 (Jae nun-aen wuanbaek haeyo)

Mọi từ ngữ đều không thể diễn tả hết được tình cảm của mình dành cho cậu – 제 사랑 을 말로 다 표현할 수가 없어요 (Jae sarang-eul mal-ro da pyohyun hal-su ka eobseo yo)

Cậu đã đánh cắp trái tim mình mất rồi – 제 마음 을 훔쳐 가 셨어요 (Jae ma-eum-eul homjjyeo ga syot-seo yo)

Cậu thật đẹp trai! – 너무 잘 생겼 어요! (Neomu jal saeng-kkyeot seo yo)

Cậu thật xinh đẹp! – 너무 예뻐요! (Neomu yebb-eo yo)

Cậu thật dễ thương! – 너무 귀여워요! (Neomu gi-eyo wo yo)

Cậu thật gợi cảm! – 너무 섹시 해요! (Neomu saeksi haeyo)

Cậu thật sự rất ngầu, nó khiến trái tim mình đau đớn – 너무 멋 있어서 심장 이 다 아파요 (Neomu meot-sitseo-seo simchang-i da apa yo)

Mình yêu cậu! – 사랑 해요! (Saranghae yo)

Mình yêu cậu rất nhiều! – 완전 사랑 해요! (Wanjeon Saranghaeyo)

Mình yêu cậu đến chết – 죽을 만큼 사랑 해요 (Juk-eul mankkeum saranghae yo)

Mình nhớ cậu – 보고 싶어요! (Bogo sip-peo yo)

Hãy sớm comeback nhé! – 빨리 컴백 해주세요 (Balli keombak hae-ju sae yo)

Hãy sống hạnh phúc nhé! – 행복 하세요! (Haengbok ha saeyo)

Cậu lúc nào cũng hiện diện trong trái tim mình – 언제나 제 마음 속에 있어요 (Eonjaena jae ma-eum sok-ae it-seo yo)

Mình luôn nghĩ về cậu – 항상 생각 하고 있어요 (hangsang saeng-gak ha-go it-seo yo)

Bài hát của cậu giúp mình cảm thấy bình yên – 노래 듣고 있으면 마음 이 편해 져요 (Norae teut-go it-sseu-myon maeum ppyeon hae jjwuo-yo)

Ngoài ra khi có tình cảm với crush bạn có thể thêm vào lời nhắn của mình một trong bốn từ: 오빠 (oppa), 형 (hyung), 언니 (unnie), 누나 (noona) ở đầu hoặc cuối câu. Chẳng hạn như: gọi bias của bạn là 오빠 (oppa) nếu bạn là con gái và thần tượng là một chàng trai lớn tuổi hơn bạn.

Gọi bias của bạn là 형 (hyung) nếu bạn là con trai và thần tượng là một chàng trai lớn tuổi hơn bạn.

Gọi bias của bạn là 언니 (unnie) nếu bạn và thần tượng là một cô gái lớn tuổi hơn bạn.

Gọi bias của bạn là 누나 (noona) nếu bạn là con trai và thần tượng là một cô gái lớn tuổi hơn bạn.

Nguồn: Cao đẳng Dược Hà Nội sưu tầm

Có thể bạn quan tâm

Thuốc Bambuterol và toàn bộ thông tin về thuốc

Bambuterol có công dụng làm giảm các triệu chứng như ho, cảm thấy khó thở và thở khò khè ở những người bị bệnh hen suyễn.

Chat với chúng tôi