Doropycin® và hướng dẫn cách sử dụng chuẩn Doropycin® thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh – macrolid. Thuốc có tác dụng trong việc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục.
Trang chủ > Hỏi Đáp Giáo Dục > Tin Tức Y Tế & Giáo Dục > Doropycin® và hướng dẫn cách sử dụng chuẩn

Doropycin® và hướng dẫn cách sử dụng chuẩn

Đánh giá: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 đánh giá, trung bình: 5,00 trong tổng số 5)
Loading...

Doropycin® thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh – macrolid. Thuốc có tác dụng trong việc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục.

Doropycin® và hướng dẫn cách sử dụng chuẩn Doropycin® và hướng dẫn cách sử dụng chuẩn

Dạng và hàm lượng của thuốc Doropycin®

Thuốc Doropycin® hiện có ở dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén Doropycin® 750.000 IU.
  • Viên nén Doropycin® 1,5 M.I.U (1.500.000 IU).
  • Viên nén Doropycin® 3 M.I.U (3.000.000 IU).

Doropycin® có tác dụng như thế nào?

Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc Doropycin® thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da, đường hô hấp và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Đồng thời, Doropycin® có khả năng điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (trong trường hợp chống chỉ định với rifampicin).

Thuốc Doropycin® còn có tác dụng phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Ngoài ra, một số tác dụng của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, tuy nhiên bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Lưu ý, người bệnh không được tự ý sử dụng Doropycin® để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Tư vấn liều dùng thuốc Doropycin® cho người lớn

– Liều dùng thông thường của thuốc Doropycin® cho người lớn:

  • Dùng 3.000.000 IU, uống 3 lần/ngày.

– Liều dùng thông thường của thuốc Doropycin®cho người lớn dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus

  • Dùng 3.000.000 IU, uống 2 lần/ngày.

– Liều dùng thông thường của thuốc Doropycin® cho phụ nữ dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

  • Dùng 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong ngày.
  • Thời gian dùng: Trong 3 tuần, cách 2 tuần bạn uống liều nhắc lại.

Tư vấn liều dùng thuốc Doropycin® cho trẻ em

Theo hướng dẫn của giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur:

– Liều dùng thông thường của thuốc Doropycin® cho trẻ em

  • Trẻ em trên 6 tuổi: Dùng 150.000 IU/kg, chia làm 3 lần uống.

– Liều dùng thông thường của thuốc Doropycin® cho trẻ em điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

  • Trẻ em trên 6 tuổi: Dùng 75.000 IU/kg, uống 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Thuốc Doropycin®

Thuốc Doropycin®

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Doropycin®

Tác dụng phụ là điều khó tránh khỏi đối với các loại thuốc tân dược, trong đó có Doropycin®. Cụ thể, khi dùng thuốc Doropycin®, người dùng có thể gặp các tác dụng phụ như: mệt mỏi, đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, viêm kết tràng cấp, tiêu chảy, khó tiêu, chảy máu cam, cảm giác đè ép ngực, ban da, ngoại ban, mề đay.

Ngoài ra, Doropycin® có thể gây ra một số tác dụng phụ hiếm gặp như bội nhiễm, phản ứng phản vệ do dùng thuốc spiramycin thời gian dài.

Cần chú ý, những tác dụng phụ trên không phải là toàn bộ và có thể có các tác dụng phụ khác. Nếu bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào liên quan đến tác dụng phụ, hãy liên hệ đến bác sĩ để kịp thời xử lý.

Tương tác thuốc

Theo ghi nhận, Doropycin® có thể tương tác với các sản phẩm như thuốc levodopa, thuốc uống ngừa thai, thuốc mequitazin.

Lưu ý:

  • Không dùng Doropycin® nếu bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Tổng hợp các loại thuốc, viatmin, thực phẩm chức năng hay thảo dược bạn đang dùng hoặc có ý định dùng đến bác sĩ/dược sĩ.
  • Báo đến bác sĩ nếu bạn đăng hoặc có tiền sử mắc các bệnh lý như bệnh tim, loạn nhịp tim (bao gồm QT kéo dài), rối loạn chức năng gan.
  • Trường hợp đang mang thai hoặc cho con bú cần báo đến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Doropycin®.

Đáng chú ý, những thông tin trên mang tính chất giúp bạn tham khảo, có thêm kiến thức về Doropycin®, nhưng không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ. Bạn hãy tuân thủ hướng dẫn của cán bộ y tế để đạt hiệu quả cao nhất.

Nguồn: Cao đẳng Y Dược tổng hợp

Có thể bạn quan tâm

Thuốc Bambuterol và toàn bộ thông tin về thuốc

Bambuterol có công dụng làm giảm các triệu chứng như ho, cảm thấy khó thở và thở khò khè ở những người bị bệnh hen suyễn.

Chat với chúng tôi