Atenolol và Simvastatin là hai thuốc được dùng trong điều trị các bệnh về tim mạch. Vậy cách sử dụng 2 loại thuốc này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
- Cao đẳng Dược Hà Nội cảnh báo sự nguy hiểm khi thiếu vitamin A
- Điều trị chàm sữa ở trẻ bằng cách nào để đạt hiệu quả tốt nhất?
- Dược sĩ Hà Nội chỉ ra triệu chứng và cách điều trị viêm dạ dày Hp
Atenolol là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh về tim mạch
Thuốc Atenolol
Atenolol là một thuốc tim mạch thuộc nhóm chẹn beta giao cảm (Beta – Blocker) chọn lọc thụ thể beta 1 trên tim, do đó ít gây tác dụng phụ trên mạch và cơ trơn khí quản.
Bác sĩ Trường Cao Đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ: Thuốc Atenolol được dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định
- Nhồi máu cơ tim cấp
- Cơn nhịp nhanh thất và trên thất
- Phòng chứng đau nửa đầu
- Kết hợp với Benzodiazepin để kiểm soát hội chứng cai rượu cấp
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: dùng thận trọng
- Phụ nữ có thai: không dùng chỉ trừ khi thật sự cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: dùng thận trọng
- Người cao tuổi: dùng thận trọng
Chống chỉ định:
- Dị ứng với Atenolol
- Dị ứng với các thuốc chẹn Beta khác
- Nhịp xoang chậm và Block nhĩ thất độ 2-3
- Sốc tim, suy tim mất bù
- U tế bào ưa Chrome không được điều trị
Thận trọng:
- Suy tim còn bù
- Bệnh mạch vành
- Hen, viêm phế quản, tràn khí
- Đái tháo đường
- Ưu năng giáp
- Bệnh gan/ thận
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên (như hội chứng Raynaud)
- Tiền sử dị ứng
Tác dụng phụ:
- Nhịp tim chậm, hạ huyết áp
- Mệt mỏi, yếu cơ, lạnh các đầu chi
- Hoa mắt, chóng mặt
- Trầm cảm, ngủ mơ
- Thở khò khè, khó thở
- Tiêu chảy, buồn nôn
Đi khám Bác sĩ ngay nếu gặp các triệu chứng sau:
- Đau ngực mới xuất hiện hoặc nặng hơn
- Nhịp tim chậm hoặc bất thường
- Choáng, cảm giác như sắp ngất
- Khó thở (kể cả khi gắng sức nhẹ), sưng phù, tăng cân nhanh, đột ngột
- Tê lạnh chân tay
Liều dùng: người lớn
- Tăng huyết áp: khởi đầu 25-50 mg, ngày 1 lần, có thể tăng lên tối đa 100 mg/ngày
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính: khởi đầu 50 mg, ngày 1 lần, có thể tăng lên 100 mg/ ngày
- Loạn nhịp tim: uống dự phòng 50-100 mg, ngày 1 lần
- Dự phòng đau nửa đầu: 50-200 mg/ngày chia nhiều lần
Lời khuyên của Dược sĩ:
- Thuốc có thể uống trước hoặc sau ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Để giảm nguy cơ tim mạch, cần kết hợp thay đổi lối sống, bỏ hút thuốc, kiểm soát đường huyết, tập luyện thể lực và tuân thủ dùng thuốc
- Không dừng thuốc đột ngột
- Người bệnh phải thường xuyên tái khám, theo dõi huyết áp. Không dừng thuốc khi thấy huyết áp giảm
- Thuốc có tính chọn lọc nên ít gây tác dụng phụ trên mạch máu và cơ trơn khí quản hơn các thuốc không chọn lọc. Tuy nhiên với liều cao trên 100 mg, tác dụng chọn lọc sẽ giảm.
Thuốc Simvastatin có tác dụng chống xơ vữa động mạch
Thuốc Simvastatin
Là thuốc điều hòa lipid máu nhóm statin, có tác dung giảm cholesterol “xấu” LDL, giảm triglycerin và tăng cholesterol “tốt” HDL. Trong tài liệu giảng dạy Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur có chỉ ra rằng loại thuốc này có tác dụng chống xơ vữa động mạch, làm giảm nguy cơ biến chứng tim mạch ở bệnh nhân mạch vành, đái tháo đường, tăng huyết áp…
Bệnh phổ biến:
- Rối loạn lipid máu
- Dự phòng tai biến tim mạch
- Giảm tiến triển xơ vữa động mạch
Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: có thể dùng
- Trẻ em: không dùng cho trẻ dưới 10 tuổi
- Phụ nữ có thai: chống chỉ định tuyệt đối
- Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định. Nếu uống thuốc thì không cho con bú
Chống chỉ định:
- Dị ứng Simvastatin hoặc thành phần khác của thuốc
- Dị ứng các thuốc statin khác
- Bệnh gan hoạt động
- Hoặc tăng kéo dài transaminase huyết thanh không rõ nguyên nhân
Thận trọng:
- Bệnh gan, bệnh cơ
- Đái tháo đường, bệnh tuyến giáp
- Nghiện rượu, bệnh thận
Tác dụng phụ:
- Táo bón, buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu
- Đau đầu, chóng mặt
- Đau ngực
- Đau cơ, đau khớp
Đi khám Bác sĩ nếu gặp các triệu chứng sau:
- Đau cơ không rõ nguyên nhân, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt khi kèm sốt, mệt mỏi bất thường hoặc nước tiểu sẫm màu.
- Tiểu ít hoặc không tiểu, sưng bàn, cổ chân, mệt mỏi, khó thở
- Chán ăn, đau bụng, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, vàng mắt vàng da
Liều dùng: người lớn
- Rối loạn lipid máu: khởi đầu 5-10 mg, ngày 1 lần. Điều chỉnh liều từng đợt 4 tuần nếu cần. Duy trì 5-80 mg/ ngày
- Dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân xơ vữa động mạch hoặc đái tháo đường: khởi đầu 20-40 mg, ngày 1 lần. Tăng liều nếu cần mỗi 4 tuần. Tối đa 80 mg/ngày (bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ tim mạch cao)
Lời khuyên của Dược sĩ:
- Thuốc uống ngày 1 lần. Nên uống vào buổi tối, trước khi đi ngủ hoặc trong bữa ăn tối.
- Nếu dùng nhiều hơn 1 lần/ngày, nên uống thuốc vào bữa ăn
- Uống thuốc cùng 1 thời điểm mỗi ngày
- Điều trị bằng thuốc phải phối hợp với chế độ ít cholesterol, tăng tập luyện và bỏ thuốc lá
- Trong thời gian dùng thuốc, cần dùng biện pháp tránh thai. Báo cáo ngay với Bác sĩ nếu bạn có thai
- Simvastatin tương tác với nhiều thuốc và có thể gây tác hại nghiêm trọng. Báo cho Bác sĩ/ Dược sĩ những thuốc bạn dùng hoặc khi có ý định dùng thêm thuốc
- Hạn chế uống rượu, không uống quá 2 ly/ ngày trong thời gian dùng thuốc