Chi phí ở ký túc xá của các Trường Đại học trên cả nước Mỗi trường Đại học đều có ký túc xá cho các sinh viên của trường ở. Mức phí ở là khác nhau tùy thuộc vào sự đầu tư về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất Trường Đại học Xây dựng thông báo xét tuyển bổ sung năm 2018 Sự chênh lệch điểm ...
Trang chủ > Hỏi Đáp Giáo Dục > Tin Tức Y Tế & Giáo Dục > Chi phí ở ký túc xá của các Trường Đại học trên cả nước

Chi phí ở ký túc xá của các Trường Đại học trên cả nước

Đánh giá: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 đánh giá, trung bình: 5,00 trong tổng số 5)
Loading...

Mỗi trường Đại học đều có ký túc xá cho các sinh viên của trường ở. Mức phí ở là khác nhau tùy thuộc vào sự đầu tư về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất

Chi phí ở ký túc xá của các trường đại học

Chi phí ở ký túc xá của các trường đại học

Dựa trên những đầu tư về quy mô cơ sở hạ tầng và vật chất, hằng năm các trường đều tạo điều kiện để tân sinh viên được vào ở ký túc xá nhằm tiết kiệm chi phí sinh hoạt cho sinh viên.

Ở mỗi trường đều đặt ra những điều kiện đối với các sinh viên được đăng ký nội trú: đối tượng chính sách, giá đình có hoàn cảnh khó khăn… và dựa trên cả nguyện vọng của sinh viên.

Dưới đây là chi phí ở ký túc xá của các trường Đại học mà Cao đẳng Y Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cập nhật được

TT TRƯỜNG LỆ PHÍ Ở KÝ TÚC XÁ với SINH VIÊN CHÍNH QUY (sinh viên/tháng)
Nhà ký túc xá Lệ phí (VNĐ)
1 ĐH Bách khoa Hà Nội B7, B8, B13 160 ngàn
B9, B5, B6a, B3 230 ngàn
B10 240 ngàn
B5b, B13b 200 ngàn
B6b 290 ngàn
2 ĐH Hà Nội D4 500 ngàn (phổ thông)
D5 400 ngàn (phổ thông)
D6 500 ngàn (phổ thông)
650 ngàn (tiêu chuẩn)
D7 650 ngàn (tiêu chuẩn)
1.5-5 triệu (chất lượng cao)
D8 1 triệu (tiêu chuẩn)
1,2 triệu (chất lượng cao)
D9 650 ngàn (tiêu chuẩn)
1 triệu (chất lượng cao)
D10 1 triệu (chất lượng cao)
D11 650 ngàn (tiêu chuẩn)
800 ngàn – 4 triệu (chất lượng cao)
F 300 ngàn (phổ thông)
3 ĐH Công nghiệp Hà Nội Cơ sở 1 165 ngàn (thường)
300 ngàn (chất lượng cao)
600-750 ngàn (VIP)
Cơ sở 2 200 ngàn (thường)
250-267 ngàn (chất lượng cao)
735 ngàn (VIP)
Cơ sở 3 220 ngàn (thường)
367 ngàn (chất lượng cao)
735 ngàn (VIP)
4 ĐH Quốc gia Hà Nội gồm:

– ĐH Ngoại ngữ

– ĐH Công nghệ

– ĐH Kinh tế

– ĐH Khoa học tự nhiên

– ĐH Khoa học XH&NV

– ĐH Giáo dục

– Khoa Y dược

– Khoa Luật

– Khoa Quốc tế

KTX Mễ Trì 140 ngàn
KTX Ngoại ngữ 140 ngàn
KTX Mỹ Đình 215 ngàn
5 Học viện Báo chí và Tuyên truyền E2 250 ngàn
E6 200 ngàn
6 Học viện Nông nghiệp Việt Nam A2 130 ngàn
B3 130 ngàn
B4 130 ngàn
C2 110-130 ngàn
C3 110-150 ngàn
C5 110-150 ngàn
7 ĐH Y Hà Nội KTX 15 tầng 250 ngàn
E1 330 ngàn
8 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông KTX thường 120 ngàn
KTX dịch vụ 330 ngàn
9 Học viện Phụ nữ Việt Nam Nhà 3 tầng 270 ngàn
Nhà 15 tầng 570 ngàn
10 ĐH Kinh tế Quốc dân Loại 1 200 ngàn
Loại 2 460 ngàn
Loại 3 600 ngàn
11 ĐH Đại Nam Phòng thường 250 ngàn
Phòng điều hoà 400 ngàn
12 ĐH Mỏ Địa chất D1,2 150 ngàn (tiêu chuẩn)
300-350 ngàn (nhu cầu)
D3 150 ngàn (tiêu chuẩn)
300-400 ngàn (nhu cầu)
13 ĐH Giao thông vận tải 120 ngàn
14 Học viện Tài chính 200 ngàn (đối tượng chính sách)
250 ngàn (ngoài chính sách)
15 ĐH Luật Hà Nội 400 ngàn
16 ĐH Thuỷ lợi 215 ngàn
17 ĐH Văn hoá Hà Nội 250 ngàn
18 ĐH Thương mại 600 ngàn
19 ĐH Xây dựng 100 ngàn
20 Học viện Ngân hàng 170 ngàn
21 Viện ĐH Mở Hà Nội 205 ngàn
22 Học viện Quản lý Giáo dục 300 ngàn
23 ĐH Nội vụ 250 ngàn
24 ĐH Thành Đô 150 ngàn
25 ĐH Thành Tây 150 ngàn
26 ĐH Đông Đô 180 ngàn
27 ĐH FPT 700-800 ngàn
28 ĐH Y tế công cộng 300 ngàn

 

Có thể bạn quan tâm

Thuốc Bambuterol và toàn bộ thông tin về thuốc

Bambuterol có công dụng làm giảm các triệu chứng như ho, cảm thấy khó thở và thở khò khè ở những người bị bệnh hen suyễn.

Chat với chúng tôi