Dưới đây là thông tin chi tiết về mức học phí của hơn 100 trường Đại học trên cả nước năm học 2018-2019 để thí sinh có thể tham khảo
- Nhiều trường Đại học công bố mức điểm sàn xét tuyển thấp kỷ lục
- Gần 50% thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển, ngành Sư phạm “đắt hàng”
- Đại học Đà Nẵng và Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2018
Học phí của các trường đại học 2018
Dưới đây là mức học phí của hơn 100 Trường Đại học mà Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cập nhật được
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội
Đơn vị: nghìn đồng/một tín chỉ học phần
Ngành/chương trình đào tạo | Năm học | |
2018-2019 | 2019-2020 | |
Đại học chính quy đại trà | ||
KT cơ điện tử, KT điện tử-viễn thông, KT điều khiển-tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin | 400 | 440 |
KT ôtô, KT điện, KT thực phẩm, nhóm ngành Kinh tế-Quản lý, Tiếng Anh KHKT và công nghệ (FL1) | 360 | 400 |
Toán tin, Hệ thống thông tin quản lý, KT cơ khí, Kỹ thuật hóa học, KT cơ khí động lực, KT hàng không, KT tàu thủy, KT nhiệt, Hóa học, Kỹ thuật in, KT sinh học, KT môi trường | 340 | 380 |
Kỹ thuật vật liệu, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật dệt, Công nghệ may, Sư phạm kỹ thuật | 300 | 340 |
Các chương trình ELITECH | ||
Công nghệ thông tin Việt-Nhật, Chương trình ICT | 540 | 600 |
Chương trình tiên tiến: Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Điện tử -viễn thông, Điều khiển-tự động hóa và hệ thống điện, Kỹ thuật y sinh;
Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế IPE (FL2) |
480 | 540 |
Chương trình tiên tiến Khoa học và kỹ thuật vật liệu | 440 | 480 |
Các chương trình Đào tạo tài năng và Kỹ sư chất lượng cao PFIEV | 400 | 440 |
Học phí Đại học Dược Hà Nội
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021, Trường Đại học Dược Hà Nội dự kiến:
– Học phí năm học 2018-2019: 1.180.000 đồng/tháng.
– Học phí năm học 2019-2020: 1.300.000 đồng/tháng.
– Học phí năm học 2020-2021: 1.430.000 đồng/tháng.
Học phí Học viện Báo chí và tuyên truyền
Mức thu từ 249.000đ/tín chỉ đến 392.100đ/tín chỉ đối với hệ chuẩn.
Mức thu từ 813.300đ/tín chỉ đến 1.270.800đ/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.
Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
Học phí ĐH Kinh tế Quốc dân
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018-2019: theo ngành học, khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 18,5 triệu đồng/năm học.
Học phí Đại học Ngoại thương
– Học phí dự kiến năm học 2018-2019 đối với chương trình đại trà: 18.3 triệu đồng/sinh viên/năm.Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
– Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 33 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 55 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội
Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ.
Học phí Đại học Thủy Lợi
Khối kỹ thuật: 280.000đ/ tín chỉ , thời gian đào tạo 4,5 năm
Khối kinh tế: 230.000 đ/tín chỉ, thời gian đào tạo 4 năm
Học phí Đại học Thương Mại
Năm học 2018 – 2019, học phí đối với đại học chính quy là 15.000.000đ/1 năm; mức tăng học phí từng năm không quá 10% so với năm học trước liền kề.
Học phí ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Hà Nội
Mức thu học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ đại học chính quy như sau:
Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/năm học
Nội dung | Giai đoạn 2017 – 2020 | ||
2017 – 2018 | 2018 – 2019 | 2019 – 2020 | |
Mức thu học phí bình quân tối đa (của chương trình đại trà, trình độ đại học hệ CQ) | 14,00 | 15,00 | 16,00 |
Học phí Đại học Luật Hà Nội
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2018-2019: 810.000 đồng/tháng tương đương 240.000 đồng/01tín chỉ.
Học phí Đại học Lâm Nghiệp
– Học tại Cơ sở chính Hà Nội: Mức học phí năm 2018 là 220.000 đồng/tín chỉ.
– Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai: Mức học phí năm 2018 là 220.000 đồng/tín chỉ.
Học phí Đại học Công nghiệp Hà Nội
Căn cứ vào Quyết định 945/QĐ-TTg ngày 4/7/2017 của Chính phủ phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mức học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ đại học chính quy năm học 2018-2019 là 16 triệu đồng/sinh viên/năm học. Tuy nhiên mức Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy đại trà năm học 2018-2019 của nhà trường là 14,5 triệu đồng/sinh viên/năm học; Học phí đối chương trình đào tạo chất lượng cao là 1,5 lần học phí chương trình đào tạo chính quy đại trà.
Học phí Đại học Hải Phòng
Năm 2018: 3.825.000 đồng/1 học kỳ.
Học phí Đại học Hà Nội
Mức thu học phí cụ thể của năm học 2018-2019 của các nhóm ngành như sau:
– Các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: 650,000 đồng/ tín chỉ.
– Các môn học còn lại: 480,000 đồng/ tín chỉ.
Học phí Đại học Giao thông vận tải:
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC; Khối Kinh tế 208.000đ/1TC).
Học phí ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM
Trường thu học phí theo số tín chỉ, trung bình khoảng 8 triệu/ năm.
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 960.000 đồng/tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học như sau:
– Năm học 2019-2020 là 1.060.000 đồng/tháng.
– Năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng.
Học phí ĐH Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Năm học 2018 – 2019 | Năm học 2019 – 2020 | |
Học phí trung bình dự kiến
(chương trình chính quy đại trà) |
960 | 1.060 |
Học phí trung bình dự kiến
(chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao) |
6.000 | 6.000 |
Học phí ĐH Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TP.HCM
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên.
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
Khối ngành kinh tế, luật | 810 | 890 | 980 |
– Chương trình chất lượng cao: 22 triệu đồng cho năm đầu tiên
– Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm
Học phí ĐH Giao thông vận tải TPHCM
Năm học 2018-2019 mức thu học phí đại học chính quy (chương trình đại trà) là 300.000 đồng/tín chỉ (9.600.000 đồng/năm).
Học phí ĐH Công nghiệp TPHCM
Năm 2018 dự kiến mức thu học phí hệ Đại học chính quy 17,16 triệu đồng/năm đối với Khối ngành Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ; 18,20 triệu đồng/năm đối với Khối ngành Kỹ thuật, Cao học = 1,5 đại học, Tiến sĩ = 2,5 đại học.
Học phí năm 2019 tăng tối đa 6% so với năm 2018, các năm về sau dự kiến tăng 6% mỗi năm.
Đối với hệ Đại học chính quy chương trình chất lượng cao mức thu học phí 28 triệu đồng/năm (cho cả 02 khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật) trường cam kết không tăng học phí trong 04 năm học.
Học phí ĐH Công nghiệp thực phẩm TPHCM
Học phí dự kiến đối với sinh viên/1 năm học dao động từ: 18.000.000đ đến 20.000.000đ, theo từng ngành học.
Học phí Khoa Y – ĐH Quốc gia TPHCM
– Khối ngành III (ngành quản trị kinh doanh) năm học 2018-2019: 8.549.000 đồng (34 tín chỉ);
– Khối ngành V,VII năm 2018-2019: 10.149.000 đồng (36 tín chỉ cho ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông; 43 tín chỉ cho ngành quản lý hoạt động bay hoặc ngành kỹ thuật hàng không)
Học phí Đại học Mở TPHCM
Học phí dự kiến bình quân đối với sinh viên chính quy năm học 2018-2019 là từ 15 triệu đồng đến 19 triệu đồng, tùy theo ngành học.
Học phí Đại học Luật TPHCM
Theo đó, học phí năm học 2018-2019 và những năm tiếp theo dự kiến được thu như sau:
– Năm học 2018-2019: 17.000.000đ/ sinh viên/ năm học;
– Năm học 2019-2020: 17.500.000đ/ sinh viên/ năm học;
– Năm học 2020-2021: 18.000.000đ/ sinh viên/ năm học.
Học phí Đại học Tài chính – Marketing
Học phí Chương trình đại trà: 18.000.000 đ/năm.
Học phí Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đ/năm.
Học phí Chương trình quốc tế: 55.000.000 đ/năm.
Học phí Đại học Công nghệ Vạn Xuân
Thu theo tín chỉ. Mức thu: 460.000 đ/1 tín chỉ.
Học phí Đại học Công nghệ Đồng Nai
– Học phí: 500.000đ/ tín chỉ (tương đương từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng 1 năm học tùy từng ngành đào tạo). Đối với khối ngành khoa học sức khỏe là 610.000đ/tín chỉ (tương đương 20 triệu đến 22 triệu đồng 1 năm học). Một năm có 3 học kỳ nên học phí được tách ra đóng thành 3 đợt/năm.
Học phí Đại Công nghệ Đông Á
Học phí năm học 2018 – 2019 là 1.100.000đ / 1 tháng
Học phí Đại học Buôn Ma Thuột
– Ngành Y đa khoa: 15.000.000 đồng/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).
– Ngành Dược học: 13.900.000 đồng/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).
Học phí Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
500000 – 550000 đồng/tín chỉ đối với năm thứ nhất.
Học phí đại học Xây dựng miền Tây
– Học phí năm học 2018-2019 theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:
Học phí ĐH: 8.700.000 đ/năm (Học kỳ: 4.350.000 đ/học kỳ; 290.000 đ/Tín chỉ).
Học phí Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam
– Sinh viên hệ đại học chính quy: 1.180.000 đồng/tháng/sinh viên
Học phí Học viện Quản lý Giáo dục
– Sinh viên chính quy tất cả các ngành đều phải đóng học phí, mức học phí tối đa năm học 2018-2019 đối với các ngành: Giáo dục học, Kinh tế giáo dục, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục: 8.100.000đ/1 năm học; ngành Công nghệ thông tin: 9.600.000đ/1 năm học.
Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam
Học phí: dự kiến 240.000đ/tín chỉ hệ đại học, mỗi năm tăng không quá 10%.
Học phí Học viện Ngoại giao
– Học phí theo quy định hiện nay: 740.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 7.400.000 đồng/sinh viên/năm).
– Dự kiến mức tăng học phí năm học 2018-2019 là 9,1%: 810.000 đồng/sinh viên/tháng (tương đương với 8.100.000 đồng/sinh viên/năm).
Học phí Khoa Y dược – ĐH Quốc gia Hà Nội
– Ngành Y đa khoa và Dược học: Học phí áp dụng theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, hiện tại là 1.100.000 đồng/tháng.
– Ngành Răng hàm mặt (đào tạo chất lượng cao): Mức học phí tương ứng theo chất lượng đào tạo, mức thu là 6 triệu đồng/tháng
Học phí ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Năm học
2018-2019 |
Năm học
2019-2020 |
Năm học
2010-2021 |
|
960 | 1.060 | 1.170 | |
Học phí Đại học Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
Đơn vị: đồng/năm/sinh viên
Năm học
2018 – 2019 |
Năm học
2019 – 2020 |
Năm học
2020 – 2021 |
Năm học
2021 – 2022 |
8.100.000 | 8.900.000 | 9.800.000 | Dự kiến: 10.800.000 |
Học phí Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Dự kiến học phí dự kiến đối với ngành đào tạo chuẩn (ngành Luật học và ngành Luật kinh doanh): 8.100.000 đồng/ 01 năm học;
– Dự kiến học phí dự kiến đối với ngành đào tạo Luật Chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 35.000.000 đồng/ 01 năm học.
Học phí Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học
2018-2019 |
Năm học
2019-2020 |
Năm học
2020-2021 |
Năm học
2021-2022 |
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn | 960.000đ/tháng | 1.060.000đ/tháng | 1.170.000đ/tháng | Theo Quy định của Nhà nước |
Học phí ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội
Năm học 2018-2019: 240.000 đ / 1 tín chỉ
Năm học 2019-2020: 265.000 đ / 1 tín chỉ
– Năm học 2020-2021: 290.000 đ / 1 tín chỉ
Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: các ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật. Kinh phí đào tạo dự kiến khoảng 35 triệu đồng/sinh viên/năm.
Học phí Đại học Kinh tế – ĐH Quốc gia Hà Nội
– Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2018 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/ tháng.
– Học phí chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ: 248 triệu đồng/khóa, tương ứng khoảng 5,6 triệu đồng/tháng
Học phí Đại học FPT
Học phí với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm dựa vào Quy đinh tài chính hiện hành cho sinh viên các hệ đào tạo Trường Đại học FPT, cụ thể:
Học phí tiếng Anh dự bị: 10.350.000 VNĐ/mức (có 5 mức tiếng Anh, xếp lớp tuỳ trình độ)
Học phí chuyên ngành:
+ Ngành ngôn ngữ: 20.700.000 VNĐ/kỳ
+ Ngành khác: 25.300.000 VNĐ/kỳ (gồm 9 kỳ học chuyên ngành)
Học phí Đại học Lạc Hồng
Học phí dành cho các ngành là 22 triệu/năm, đối với ngành Dược học là 32 triệu/năm và không thay đổi trong suốt khóa học.
Học phí ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM
– Học phí được xây dựng trên cơ sở học chế tín chỉ. Học phí thu vào đầu mỗi học kỳ, phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
Môn học bằng tiếng Việt: 1.700.000 đồng/tín chỉ
Môn học bằng tiếng Anh: 2.000.000 đồng/tín chỉ
– Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 25 – 30 triệu đồng/học kỳ (Học phí đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh). Sinh viên khi nhập học có chứng chỉ IELTS từ 5.0 được miễn phí 3 cấp độ tiếng Anh đầu (tương đương 6,8 triệu đồng/cấp độ).
Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật tp. Hồ Chí Minh
Hệ đại trà: 15 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 17 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng việt: 27 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 28 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm;
Chương trình đào tạo quốc tế: Năm 1: 24 triệu đồng/học kỳ; Năm 2, 3: 26 triệu đồng/học kỳ; Năm 4: 132 triệu đồng/năm.
Học phí ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
– Mức học phí của Chương trình PFIEV khóa tuyển sinh năm 2018 như sau:
Năm học | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 | 2021-2022 | 2022-2023 |
Học phí (đồng/năm/SV) | 19.000.000 | 21.000.000 | 23.500.000 | 26.000.000 | 29.000.000 |
– Mỗi năm học có 2 học kỳ. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ.
Học phí Đại học Y khoa Vinh
– Đại học: 1.130.000 đ/tháng áp dụng cho năm học 2018 – 2019.
Học phí Đại học Vinh
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 810 | 890 | 980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 960 | 1.06 | 1.17 |
Học phí Khoa Y dược – ĐH Đà Nẵng
Theo Nghị định 86/NĐ-CP mức thu học phí đối với năm học 2018-2019 là 1.180.000 đồng/ tháng/ sinh viên.
Như vậy: 01 học kỳ : 5.900.000 đồng –> 01 năm học là : 11.800.000 đồng
Học phí ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng
Học phí hệ ĐH chính quy: 8.100.000 đồng/năm, hệ chất lượng cao: 20.250.000 đồng/năm
Học phí ĐH Kinh tế – ĐH Đà Nẵng
ĐVT: Triệu đồng/SV/năm
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 |
10.50 | 11.50 | 12.50 | 13.50 |
14.50 | 15.50 | 16.50 | 17.50 |
18.50 | 19.50 | 20.50 | 21.50 |
Học phí ĐH Tài chính – Kế toán
– Năm học 2018 – 2019: 810.000đ/tháng
– Năm học 2019 – 2020: 890.000đ/tháng
– Năm học 2020 – 2021: 980.000đ/tháng
Học phí Đại học Y dược Thái Bình
Năm học 2018-2019: 1.180.000 đồng/tháng/sinh viên,
Năm học 2019-2020: 1.300.000 đồng/tháng/sinh viên,
Năm học 2020-2021: 1.430.000 đồng/tháng/sinh viên.
Học phí Đại học Y tế công cộng
Học phí dự kiến:
+ Y tế công cộng: 10.700.000 đồng/năm học
+ Dinh dưỡng học: 11.800.000 đồng/năm học
+ Công tác xã hội: 8.100.000 đồng/năm học
+ Xét nghiệm Y học: 11.800.000 đồng/năm học
Học phí Đại học Y dược Hải Phòng
Khối ngành Y dược: Năm học 2018-2019: 1.180.000đ/tháng, Năm học 2019-2020: 1.300.000đ/tháng, Năm học 2020-2021: 1.430.000đ/tháng
Học phí ĐH Luật – ĐH Huế
Năm học 2018 – 2019: 8,2 triệu đồng/năm, năm học 2019 – 2020: 9,6 triệu đồng/năm, năm học 2020 – 2021: 10,8 triệu đồng/năm
Học phí ĐH Sư phạm – ĐH Huế
Năm học 2018 – 2019: 15 triệu đồng/năm, năm học 2019 – 2020: 20 triệu đồng/năm, năm học 2020 – 2021: 25 triệu đồng/năm
Học phí ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế miễn học phí cho sinh viên thuộc các ngành đào tạo giáo viên và giảm 50% học phí cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga. Học phí dự kiến các ngành còn lại:
Năm học | Đơn vị tính | 2018 – 2019 | 2019 – 2020 | 2020 – 2021 |
Mức học phí | Nghìn đồng/1 tín chỉ | 235 | 255 | 280 |
Học phí Đại học Nông lâm – Đại học Huế
– Đối với nhóm ngành Nông lâm nghiệp và thủy sản: 260.000đ/ tín chỉ;
– Đối với nhóm ngành Kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật, Thú y, Môi trường và bảo vệ môi trường, Kiến trúc và xây dựng, Sản xuất và chế biến – Khác, Kinh doanh và quản lý: 305.000đ/ tín chỉ.
Học phí Đại học Y dược – ĐH Huế
Năm học | Đơn vị tính | 2018 – 2019 | 2019 – 2020 | 2020 – 2021 |
Mức học phí | Triệu đồng/1 năm/1 sv | 11,8 | 13 | 14,3 |
Học phí Khoa Giáo dục thể chất – ĐH Huế
Sinh viên các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Khoa Giáo dục thể chất được miễn học phí.
Học phí Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế
– Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế miễn học phí cho sinh viên thuộc ngành Sư phạm Mỹ thuật.
– Học phí dự kiến các ngành còn lại:
Năm học | Đơn vị tính | 2018 – 2019 | 2019 – 2020 | 2020 – 2021 |
Mức học phí | Triệu đồng/1 năm/1 sv | 9,6 | 10,6 | 11,7 |
Học phí Đại học Khoa học – ĐH Huế
Nhóm ngành | Đơn vị tính | Năm học | ||
2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 | ||
Khoa học Xã hội | Nghìn đồng/1 tín chỉ | 265 | 295 | 320 |
Khoa học tự nhiên & Công nghệ | 320 | 350 | 385 |
Học phí ĐH Thể dục thể thao Bắc Ninh
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 870.000 VNĐ
Học phí Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội
Học phí dự kiến: 278.400đ/Tín chỉ
Học phí ĐH Tài chính – Quản trị kinh doanh
+ Năm học 2018-2019: 8,1 triệu đồng/sinh viên/năm học
+ Năm học 2019-2020: 8,9 triệu đồng/sinh viên/năm học
+ Năm học 2020-2021: 9,8 triệu đồng/sinh viên/năm học